Thiết lập BIOS

Cách vào BIOS/Boot Menu

Advanced Startup Options

  1. Mở Settings (nhấn tổ hợp phím Windows + I), đi đến System > Recovery hoặc Update & Security > Recovery > Advanced startup.

Recovery Settings

  1. Chọn Restart Now hai lần để đi tới màn hình Advanced Startup Options.
  2. Chọn lần lượt Troubleshoot > Advanced options > UEFI Firmware Settings > Restart để truy cập vào BIOS.

Phím tắt

  • Bạn có thể tìm và làm theo hướng dẫn của hãng để truy cập BIOS/Boot Menu hoặc thử qua một số phím tắt phổ biến theo bảng dưới.
Hãng sản xuấtAcerAsrockASUSDellGigabyteHPIntel NUCLenovoMicrosoftMSIRazer
BIOSF2 / DeleteF2 / DeleteF2 / DeleteF2F2 / DeleteF10F2F1 / F2 / Fn + F2Nhấn giữ nút giảm âm lượngDeleteF1 / Delete
Boot MenuF12F11F8 / ESCF12F12F9F10F12F11F12

Các tuỳ chỉnh cần thiết

  • Mỗi hãng, mỗi BIOS sẽ có tên tuỳ chọn tương ứng khác nhau, vị trí khác nhau, có tuỳ chọn có, có tuỳ chọn không vậy nên hãy linh hoạt để thiết lập nhiều tuỳ chọn nhất có thể.
  • Đa số BIOS hiện tại đều có hai chế độ là EZ ModeAdvanced Mode. Bạn cần chuyển sang Advanced Mode(F7) để có nhiều tuỳ chọn hơn.
Tuỳ chọnGiá trịGhi chú
SATA ModeAHCI
Secure BootDisabled
OS TypeWindows 8.1/10 UEFI Mode hoặc Other OS
Fast BootDisabled
Serial/COM PortDisabled
Parallel PortDisabled
Compatibility Support Module (CSM)DisabledNhằm tránh các lỗi liên quan đến GPU
ThunderboltDisabledChỉ bật khi đã cài đặt thành công bởi có thể gây một số lỗi trong lúc cài đặt macOS
Intel Virtualization Technology for Directed I/O (VT-d)DisabledĐặt Enabled cho DisableIoMapper có trong config.plist - Kernel - Quirks nếu không thể tắt trong BIOS
Intel Software Guard Extensions (SGX)Disabled
Intel Platform Trust Technology (PTT)Disabled
Intel Virtualization Technology (VT-x)Enabled
IOMMUDisabledCần thiết nếu gặp lỗi không nhận USB sau khi wake từ sleep với hệ thống sử dụng CPU AMD thuộc thế hệ Renoir
Above 4G Decoding / Above 4G memoryEnabledNếu không tồn tại trong BIOS, có thể sử dụng bootarg npci=0x2000 hoặc npci=0x3000 thay thế. Tuỳ chọn này có thể gây lỗi Wi-Fi, ethernet,... hoặc khởi động hệ điều hành gặp phổ biến với mainboard Asrock và Gigabyte
Resizable BAR SupportEnabledChỉ xuất hiện nếu Above 4G Decoding được bật dành cho một số mainboard thuộc dòng 400 và mới hơn. Nếu tuỳ chọn được bật cần đặt giá trị ResizeAppleGpuBars trong config.plist - Booter - Quirks thành 0 còn không hãy để nguyên giá trị -1
MMIOH Base12 TB hoặc thấp hơnÁp dụng với hệ thống sử dụng Intel HEDT
Hyper-ThreadingEnabled
Execute Disable BitEnabled
EHCI/XHCI Hand-offEnabled
Initial Display Output / Primary Display / Primary Graphics Adapter / Integrated Grahics AdapterNếu cần xuất hình từ dGPU hãy chọn PCIe còn nếu dùng iGPU hãy dùng IGFX. Sau khi chỉnh cần cắm dây xuất hình sang vị trí tương ứng nếu không chỉ nhận được một màn hình đen
Internal Graphics / iGPU Multi-Monitor / IGD Multi-MonitorEnabledKích hoạt IGPU để xuất hình và phục vụ Intel Quick Sync. Nếu muốn dồn hết công việc xử lí cho dGPU hãy tắt tuỳ chọn này và cần sử dụng SMBIOS MacPro7,1 hoặc iMacPro1,1. Với CPU Intel thuộc thế hệ từ Rocket Lake và mới hơn thiết lập này hãy tắt nếu không cần sử dụng với các hệ điều hành khác macOS
CFG LockDisabledmacOS sẽ không khởi động nếu tuỳ chọn này được bật. Sử dụng AppleCpuPmCfgLock hoặc AppleXcpmCfgLock trong config.plist - Kernel - Quirks thay thế nếu không tồn tại tuỳ chọn này. Cập nhật BIOS lên mới nhất cũng có thể xuất hiện tuỳ chọn này trên mainboard Gigabyte,...
DVMT Pre-Allocated64MB hoặc lớn hơnTìm hiểu thêm tại hướng dẫn Các vấn đề về GPU - Intel iGPU - Patch VRAM

Thiết lập thêm khi sử dụng APU AMD.

  • Cần sử dụng công cụ Smokeless_UMAF với đa số laptop, còn với desktop có thể xuất hiện sẵn trong BIOS để thiết lập.
  • Tăng VRAM cho APU, mắc định chỉ có 512MB sẽ gặp lỗi khi dùng macOS. Đi đến Device Manager > AMD CBS > NBIO Common Options > GFX Configuration:
    • Integrated Graphics Controller: Forces (bỏ qua nếu không có).
    • UMA Mode / iGPU Configuration: UMA_SPECIFIED.
    • UMA Frame buffer Size: 2G (nếu chỉnh thành 3G hoặc lớn hơn, tuỳ chọn UMA Above 4G cần được bật).
  • Có thể sửa lỗi sleep và wake cho CPU AMD thế hệ Renoir. Đi đến Device Manager > AMD PBS:
    • S3/Modern Standby Support: Modern Standby Support.